Ý nghĩa các thiết lập đồ họa thường gặp trong game

Bạn hay gặp các thiết lập như V-Sync, Anti-Aliasing, Motion Blur,... mà không hiểu lắm về chúng thì chắc chắc bài viết sau sẽ "khai sáng tâm hồn" đê các bạn có được thiết lập ưng ý nhất cho riêng mình.

Preset - Các thiết lập có sẵn

Đây chính là các cơ bản nhất để bạn thiết lập đồ họa trong game. Nhà sản xuất đã tùy chỉnh sẵn các thiết lập dựa trên các mức sức mạnh xử lý đồ họa trong game từ thấp tới cao cho bạn dễ dàng chọn lựa hơn. Nếu muốn đơn giản cứ lựa chọn các preset có sẵn tùy theo phần cứng của bạn mạnh mẽ tới đâu là được và voila, bạn đã có thể bắt đầu chơi game được rồi đấy.

Resolution - Độ phân giải


Các độ phân giải tỉ lệ 16:9


Các độ phân giải 2560x1080, 3440x1440 đang là 2 độ phân giải theo tỉ lệ 21:9 - ultrawide phổ biến nhất.

Chính là số lượng điểm ảnh hiển thị trên màn hình theo các tỷ lệ nhất định như 2 hình trên. Độ phân giải càng cao thì số lượng điểm ảnh càng nhiều kéo theo hình ảnh càng mịn và sắc nét nhưng sức mạnh phần cứng cũng phải tương thích mới cho ra hình ảnh mượt mà. Thiết lập độ phân giải trong game nên đặt theo độ phân giải gốc (native) để hình ảnh không bị "vỡ", giãn khi đặt thấp hơn độ phân giải gốc của màn hình. Chưa kể do cùng số điểm ảnh nên trên màn hình lớn hơn, hình sẽ không mịn bằng màn hình nhỏ hơn.

V-Sync/Vertical Sync - Đồng bộ dọc

Là thiết lập để hạn chế tình trạng xé hình như trên bằng cách giới hạn khung hình bằng với tần số quét (refresh rate) của màn hình. Chi tiết hơn về Vsync các bạn hãy theo dõi ở các bài viết sau nhé. Do tốn thêm tài nguyên để đồng bộ khung hình nên hình ảnh sẽ có độ trễ nhất định, tốt nhất nên tắt đi cho lành.

Refresh rate - tần số quét

Là số lượng khung hình mà màn hình có thể hiển thị được trong một giây. Thông thường màn hình hiện nay sẽ có tần số quét ở mức 60 Hz mà thôi nên dù phần cứng của bạn có mạnh mẽ tới đâu, số lượng FPS (FPS là gì đọc phần kế tiếp nhé) có cao hơn 60 đi chăng nữa thì số lượng khung hình xuất ra vẫn bị giới hạn ở 60. Để xem được hình ảnh mượt hơn nữa thì hãy nâng cấp màn hình khác có tần số quét cao hơn là được.

FPS/Frame per second - khung hình/giây

Các hình ảnh chuyển động trong game thực chất là các ảnh tĩnh ghép lại với nhau, càng nhiều hình như vậy trong một giây thì hình ảnh sẽ trở nên mượt mà hơn, nhanh hơn và ít gây cảm giác chóng mặt, nhức đầu hơn. Để xuất ra được nhiều khung hình trên một giây thì cỗ máy của bạn phải càng mạnh mẽ với các phần cứng tương thích, quan trọng nhất chính là chiếc card đồ họa. Ngoài ra các thiết lập đồ họa gây tốn tài nguyên cũng sẽ kéo FPS xuống, vì vậy hãy cân nhắc kỹ trước khi "kéo max" các thiết lập nhé.

Các game bắn súng, hành động nhanh thì nên ưu tiên FPS hơn là chất lượng hình ảnh trong game trong khi các game nhập vai, phiêu lưu cần tận hưởng quang cảnh thì FPS có thấp chút cũng chấp nhận được. Hiện nay tỉ lệ vàng giữa chất lượng hình ảnh và FPS chính là thiết lập cao 60 FPS ở bất cứ độ phân giải nào.

Texture Quality - Chất lượng đồ họa bề mặt vật thể


Là thiết lập có thể nói tốn VRAM trên card đồ họa nhất nhưng cũng đem đến sự so sánh rõ ràng nhất về chất lượng hình ảnh đồ họa trong game. Càng nâng cao thì chất lượng các vật thể càng đẹp, mịn, rõ nhưng cũng kéo theo đó là card đồ họa phải làm việc với công suất cao hơn và giảm FPS xuống một cách rõ rệt.

Anti-Aliasing - Khử răng cưa

Gần như là xuất hiện trong hầu hết các game. Vì các vật thể trong game cấu thành từ các pixel hình vuông nên ở các góc bo tròn thì khó mà mượt mà như ngoài đời thật, tạo nên những "răng cưa" và khiến vật thể thô hơn. Khử răng cưa sẽ giúp làm mượt các góc vật thể và cho ra hình ảnh đẹp hơn, mượt hơn. Một lưu ý nữa là khi mật độ điểm ảnh càng lớn thì tính năng khử răng cưa sẽ không còn quá cần thiết. Còn nếu ở độ phần giải thấp thì bạn nên tham khảo một số thiết lập khủ răng cưa sau để hình ảnh mượt hơn, tuy có mất đôi chút FPS so với không dùng (Xếp theo độ "nặng"):

FXAA - Fast Approximate Anti-Aliasing

Công nghệ này sẽ làm mượt toàn bộ khung hình mà bạn đang theo dõi giúp GPU đỡ phải tính toán nhiều và ít hao VRAM nhất. Mặt trái của công nghệ này sẽ làm hình ảnh toàn bộ khung hình đó nhòe hơn và mờ hơn.

MSAA - Multi-sample Anti-aliasing

Công nghệ khử răng cưa phổ biến nhất. Nguyên lý hoạt động của phương thức khủ răng cưa này là dùng màu của vật thể làm gốc sau đó xuất ra màn hình một màu trung gian làm cho ta có cảm giác vật thể sẽ có rìa mịn hơn. Độ "nặng" của thiết lập này càng cao thì GPU phải tính toán càng nhiều và giảm FPS xuống đáng kể.

TXAA/Temporal Anti-Aliasing (Nvidia) và MLAA/Morphological Anti-Aliasing (AMD)

Gần giống như MSAA, phương thức khử răng cưa này sẽ tạo ra khung hình mới với các mẫu màu đã có sẵn ở các khung trước đó, cho ra kết quả tốt hơn chút xíu so với MSAA.

SSAA - Supersamping Anti-Aliasing

Phương thức khử răng của hao tốn tài nguyên nhất hiện nay. Thay vì khử răng cửa theo các cách trên thì SSAA sẽ nâng độ phân giải của game lên vượt độ phân giải gốc của màn hình, từ đó sẽ làm hình ảnh mịn hơn, chất lượng hơn nhưng bù lại lượng FPS sẽ tụt xuống đáng kể.

Anisotropic Filtering/Texture Filtering


Thiết lập đồ họa giúp các vật thể ở xa sẽ trông rõ hơn và chi tiết hơn khi càng tăng cao. Đây cũng là một thiết lập khá tốn tài nguyên nhưng bù lại hình ảnh trong game ở mọi khoảng cách sẽ đều trông rõ như nhau chứ không "gần tỏ, xa mờ" như khi tắt đi.

Shadow - Hiệu ứng đổ bóng


Đây là thiết lập giúp chất lượng bóng trong game chân thật hơn nhưng cũng sẽ tốn tài nguyên, tùy vào mức độ mà bạn thiết lập cao hay thấp. Tùy chỉnh theo lượng FPS mà bạn mong muốn cũng như chất lượng bóng mà bạn thấy thích là được.

Ambient Occulusion

Ambient Occlusion sẽ tăng cường hiệu ứng đổ bóng thêm nữa bằng cách làm những nơi bị ánh sáng che khuất như sau tường, các khe giữa các vật thể giúp môi trường trở nên chân thật hơn rất nhiều. Có một số thiết lập về Ambient thường gặp là: 

SSAO - Screen Space Ambient Occlusion

Cách đơn giản nhất, làm tối đi những pixel nào không được nguồn sáng chiếu tới, không quá nặng.

HBAO - Horizon-based Ambient Occlusion

Tốn tài nguyên hơn nhưng bù hiệu ứng đổ bóng trong game sẽ trở nên chân thật hơn. Thiết lập này sẽ làm các vùng tối trong game có dải màu rộng hơn nên sẽ cần một GPU khá mạnh mẽ để xử lý nếu không muốn tuột FPS.

Bloom - Độ chói


Tăng độ chói của nguồn sáng trong game khiến hình ảnh trong game trở nên chân thật hơn. Nếu không muốn bị "chóa nắng" thì có thể tắt đi vì nó cũng không quá nặng.

Motion Blur


Thiết lập mà hầu như ai cũng nên tắt đi vì khi chuyển động nhanh, hình ảnh sẽ bị mờ đi và gây chóng mặt, khó chịu, nhất là ở những tựa game có nhịp độ cao như FPS.

FOV/Field of View - độ bao quát tầm nhìn



Đây chính là khoảng cách của camera đến nhân vật. Camera càng xa thì tầm nhìn càng nhiều. Càng nhiều tầm nhìn thì bạn càng có lợi hơn. Thiết lập này không tốn tài nguyên cho lắm nên cứ yên tâm mà "đẩy max".

DOF/Deep of Field - Độ sâu trường ảnh


Mô phỏng hiệu ứng bokeh như trên các máy anh, máy quay chuyên nghiệp, nói cách khá xóa phông. Tuy nhiên thì hiệu ứng này không chỉ xóa phông sau vật thể mà còn mô phỏng mắt người nữa, các vật thể nào được tập trung vào sẽ có chi tiết rõ hơn trong khi các vật thể khác sẽ bị mờ đi trông thấy.

Kết

Trên đây là một số thiết lập đồ họa phổ biến trong game mà bạn hay gặp. Hy vọng bạn sẽ có được tùy chỉnh hợp với mình nhất để tận hưởng thế giới game một cách trọn vẹn.

Jelly Donuts